công thức too to

Cách 1: Click đúp vào biểu tượng Fill trên thanh công cụ. Lúc này bảng color picker sẽ hiện ra. Thanh trượt (1) cho phép bạn chọn màu cần tô; trong khi đó bảng màu (2) cho phép bạn chọn cường độ màu. Ngoài ra bạn còn các thông số về hệ màu mà bạn có thể điền trực tiếp. Cuối cùng bạn click ok để kết thúc lệnh. - Cấu trúc: S + tobe + too + adj + (for sb) + to-V - Ex: The road is too long for me to walk. (Đoạn đường quá dài để tôi có thể đi bộ.) She is too tired to do housework. (Cô ấy quá mệt mỏi để làm việc nhà.) Đối với trạng từ - Cấu trúc: S + V + too + adv + (for sb) + to-V - Ex: Flash and Jailbreak Are Way Intelligent. 3uTools can automatch available firmwares for iOS devices. iOS flashing in normal mode, DFU mode and recovery mode is supported. One-click jailbreak makes the jailbreak process so simple and reliable. More advanced features, including SHSH backup, baseband upgrade/downgrade etc. How to make homemade fruit juice (kompot): 1. Bring 1 gal of water to a boil. 2. Wash all the fruit. Cut apricots in half and remove the pits. Pit the cherries. If you are a cherry lover and do not have a pitter, you should consider investing in one. It would be torture otherwise. The OXO Good Grips Cherry Pitter is great for smaller jobs. I think it's too sad. (Không, không thích lắm. Tôi nghĩ nó quá buồn.) Giải thích: "think" trong câu này là động từ tình thái chỉ trạng thái, không có dạng tiếp diễn, vì vậy, đáp án câu này là C. think. 8. B - She is washing her hair at the moment. (Hiện tại chị ấy đang gội đầu.) Atm Online Lừa Đảo. “Đoạn đường này quá dài để mình có thể đi bộ”, “Chiếc đồng hồ này quá mắc để mua”, “Trời hôm nay quá nóng để mặc áo khoác”. Chắc hẳn trong cuộc sống không chỉ một vài lần bạn bắt gặp những câu nói tương tự như vậy. Để có thể diễn đạt câu nói “quá…để mà…” trong tiếng Anh thì chúng ta thường sử dụng nhất đó là cấu trúc too to. Và bên cạnh đó, cũng còn một vài cấu trúc khác có ý nghĩa tương tự nhưng ít phổ biến hơn. Các cấu trúc đó ra sao và được sử dụng trong những tình huống như thế nào? Hãy cùng FLYER giải mã ngay bây Too to là gì?Cấu trúc “too to” trong tiếng Anh là gì?“Too” là một trạng từ adverb trong tiếng Anh và ý nghĩa thông dụng nhất được biết đến là “quá, nhiều quᔓToo to” là một cấu trúc mang ý nghĩa “quá…để mà…”Ví dụIt’s too hard to finish the project by Friday. Quá khó để hoàn thành dự án vào thứ sáu. The problem is too complex to be solved đề quá phức tạp để giải quyết một cách dễ Các cấu trúc too to thường gặpCấu trúc “too to” được dùng khi muốn giải thích tại sao ai đó không thể làm điều gì. Và có hai loại cấu trúc thường gặp đó là “too to” đi với tính từ hoặc trạng từ Too to đi với tính từCông thứcS + to be + too + adjective + to + verbTrong đó adjective là tính từVí dụThe coffee is too hot to phê quá nóng để mà too tired to go out quá mệt để đi chơi tối thêm Tính từ trong tiếng Anh Định nghĩa, chức năng và các cấu trúc QUAN TRỌNG bạn nhất định phải nắm vữngCấu trúc “too to” đi với tính từ sẽ như thế nào? Too to đi với trạng từCông thức S + verb chia thì + too + adverb + to + verbTrong đó adverb là trạng từVí dụHe draws too terribly to win the first ấy vẽ quá khủng khiếp để dành giải drove too slow to arrive on ấy lái xe quá chậm để đến đúng trúc “too to” đi với trạng từ trong tiếng Cách sử dụng too to trong câuChúng ta dùng “too to” khi muốn chỉ mức độ của cái gì đó vượt quá mức thông thường, nhiều hơn những gì người ta muốn hoặc cần đếnIt’s too cold to work in the quá lạnh để làm việc trong food was too hot to ăn quá nóng để mà dùng “too” trước một cụm danh từ có dạng “adjective + noun”She is too a fat woman to…She is too fat woman to…Khi sử dụng “too to” trong câu tường thuật Khi chủ ngữ của 2 câu nối giống nhau thì chúng ta có thể lược bớtI was very busy. I could not talk to her.→ I was too busy to talk to her. Tôi quá bận để nói chuyện với cô trước các tính từ hay động từ là các từ nhấn mạnh như “extremely, quite, so, very…” chúng ta sẽ bỏ các từ đóHe was very nervous. He could not perform well on the stage→ He was too nervous to perform well on the ấy quá rụt rè để diễn tốt trên sân Các cấu trúc tương tự “too…to…” Cấu trúc “Enough”Cấu trúc “enough” thường diễn tả việc “đủ, có đủ” điều gì để thực hiện việc gì đó.“Enough” luôn đi sau tính từ và trạng từ, nhưng thường đứng trước danh thức với tính từS + to be + adjective + enough + to infinitiveVí dụHe’s strong enough to lift those ấy đủ khỏe để nhấc những chiếc hộp dụ cấu trúc “enough” trong tiếng thức với trạng từS + verb + adverb + enough + to infinitiveVí dụLet’s go. We’ve waited long nào. Chúng ta đã đợi đủ lâu rồi. Công thức với động từS + verb/to be + enough + nounTìm hiểu thêm về động từ to dụWe have enough money, let’s buy it! Chúng ta có đủ tiền, cứ mua nó đi !There was enough food for about ten people. Có đủ thức ăn cho khoảng 10 Cấu trúc “such…that”Đây là cấu trúc biểu thị ý nghĩa “quá…đến mức/đến nỗi” và chỉ có thể theo sau bởi danh thứcsuch + adjective + noun/noun phrase + that clauseVí dụIt was such an expensive restaurant that I decided not to go anymore. Đó là một nhà hàng đắt tiền đến nỗi tôi quyết định không đến đó built it in such a way that it was likely to sink. Họ đã xây dựng nó theo cách gì mà nó có khả năng bị is such a bad-tempered person that no one can work with him for ấy là một người xấu tính đến mức không ai có thể làm việc với ông ấy lâu Cấu trúc “so…that”Cấu trúc “so that” thường mang ý nghĩa tương tự “quá…đến nỗi…”Tìm hiểu thêm về cấu trúc “so that”.Công thức với tính từso + adjective + that clauseVí dụThe meteor storm was so beautiful that we couldn’t believe our sao băng đẹp đến nỗi chúng tôi không thể tin vào mắt thức với trạng từso + adverb + that clauseVí dụThe meteor storm passed so quickly that it went by in one sao băng trôi qua nhanh đến nỗi nó sẽ qua trong một thức với danh từ đếm đượcso many/so few + countable noun danh từ đếm được+ that clauseVí dụI read so many books last year that I can’t remember them all!Năm rồi tôi đọc nhiều sách đến nỗi tôi không thể nhớ hết chúng!So few people know what beef-tea really should be rất ít người biết món beef-tea nước thịt bò hầm thực sự như thế thức với danh từ không đếm được so much/so little + uncountable noun danh từ không đếm được + that clauseVí dụYou’ve eaten so little food and I’ve eaten so much food!Bạn ăn quá ít thức ăn còn tôi đã ăn quá nhiều thức ăn!→ Lưu ý Nghĩa của “too to” và “so that” khá giống nhau, có những trường hợp chúng ta có thể chuyển đổi một câu có “too to” thành một câu có “so that” mà không có sự khác biệt về dụ 1The news is too good to be tức quá tốt để trở thành sự news is so good that it cannot be tốt đến mức không thể là sự dụ 2The tea was too hot to quá nóng để tea was so hot that I could not quá nóng khiến tôi không thể uống được. Cấu trúc “very”Chúng ta không dùng “too” để nhấn mạnh cho tính từ hay trạng từ trong câu. Thay vì vậy, chúng ta dùng “very” để nhấn mạnh cho một tính từ hay trạng từ, nhưng nó không có nghĩa như “too”Ví dụShe is very ấy rất cẩn thận.→ “very” giúp nhấn mạnh từ “careful”.She is too careful!Cô ấy quá cẩn thận!→ “too careful” có nghĩa là “cẩn thận quá mức cần thiết” Cấu trúc “too…for”Cấu trúc mang ý nghĩa “quá cho ai/cái gì để làm gì đó”.too + adjective + for someone/something + to infinitiveVí dụThis box was too heavy for me to hộp này quá nặng để tôi nhấc thief ran too fast for the police to trộm chạy quá nhanh để cảnh sát đuổi Cấu trúc “too many/too much”Đây là cấu trúc mang ý nghĩa “quá nhiều cái gì đó để có thể làm điều gì đó”. Sau “too much/too many” phải là một danh từ/ cụm danh thức với danh từ đếm đượctoo many + countable noun danh từ đếm được Ví dụThere were too many people at the picnic to quá nhiều người trong buổi dã ngoại để mà đếm are too many shops here – we can’t go to them quá nhiều cửa hàng ở đây – chúng ta không thể đi đến tất thức với danh từ không đếm đượctoo much + uncountable noun danh từ không đếm được Ví dụ I had too much work to do qua tôi có quá nhiều việc phải did too much shopping yesterday – I haven’t got any money đã mua sắm quá nhiều vào ngày hôm qua – bây giờ tôi không còn chút tiền Bài tập 6. Tổng kếtTrên đây là những kiến thức đầy đủ và được cập nhật mới nhất về cấu trúc “too to” và những cấu trúc đồng nghĩa khác. Sau khi tìm hiểu qua, bạn đã thấy cấu trúc “too to” thật đơn giản phải không nào? Tuy nhiên đây lại là cấu trúc với khá nhiều cách sử dụng khác nhau với đa dạng tình huống và để nắm rõ hết các ứng dụng của chúng thì bạn hãy nhớ luyện tập thường xuyên luyện tập thêm về cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh này cùng nhiều chủ đề khác nữa, bạn hãy đăng ký tài khoản ngay tại Phòng luyện thi ảo FLYER. Với bộ đề thi “khủng” được FLYER biên soạn độc quyền tích hợp cùng các tính năng game hấp dẫn và giao diện màu sắc, bắt mắt, đảm bảo buổi học tiếng Anh của bạn sẽ thú vị hơn rất quên tham gia ngay nhóm Luyện Thi Cambridge & TOEFL cùng FLYER để cập nhật những kiến thức và tài liệu tiếng Anh mới nhất bạn nhé!>>>Xem thêmChief là gì? Ý Nghĩa của “Chief” trong tiếng Anh & sự khác biệt giữa “Chief” và “Chef”Keep Ving có nghĩa là gì? Làm sao để áp dụng chính xác cấu trúc Keep trong mọi trường hợp?Believe đi với giới từ gì? Các cách dùng hay của “believe” mà bạn nên biết Too to là một trong các điểm ngữ quan trọng trong tiếng Anh. Nó được sử dụng thường xuyên trong cả văn nói và văn cấu trúc khá đơn giản nên việc học cấu trúc too to khá dễ học . Trong bài viết này Step Up sẽ chia sẻ kiến thức về cấu trúc too và cách dùng của nó trong tiếng theo dõi nhé. 1. Cấu trúc too to trong tiếng Anh và cách dùng Cấu trúc too to có hai vị trí đứng phụ thuộc vào loại từ trong tiếng Anh đứng sau nó. Cấu trúc too to khi đi cùng với tính từ S + BE + TOO + ADJ +FOR SB + TO + v Ví dụ She is too fat to wear that dress.Cô ấy quá béo để mặc chiếc váy đó. He’s too short to be a model.Anh ấy quá thấp để trở thành người mẫu. Cấu trúc too to khi đi cùng với trạng từ S + V + TOO + ADV + FOR SB + TO + V Ví dụ He walks too fast for me to keep up.Anh ấy đi nhanh đến nỗi mà tôi không thể theo kịp. The water was too strong for me to swim.Nước chảy mạnh đến nỗi tôi không thể bơi được. [MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày. 2. Các cấu trúc tương đồng với cấu trúc too to Dưới đây là một số cấu trúc tương đồng với cấu trúc too to trong tiếng Anh Cấu trúc enough to Cấu trúc enough to Đủ…để làm gì… Cấu trúc enough to đối với tính từ S + tobe + adj + enough + for someone + to V Ví dụ This table is big enough for 10 people to sit.Cái bàn này đủ cho 10 người ngồi. The water is warm enough for you to have a bath pass.Nước đủ nóng để bạn có thể tắm. Cấu trúc enough to đối với trạng từ S + V + adv + enough + for someone + to V Ví dụ He spoke loud enough for me to hear it.Anh ấy nói đủ to để tôi có thể nghe tiếng. He punched hard enough to break the glass.Anh ta đẩm đủ mạnh để làm vỡ kính. Cấu trúc enough to đối với danh từ trong tiếng Anh S + V/tobe + enough + noun + for someone + to V Ví dụ We have enough food for the next week.Chúng ta có đủ đồ ăn cho một tuần tới. This car has enough seats for all of us.Chiếc xe này có đủ chỗ cho tất cả chúng ta. Cấu trúc so that và such that Cấu trúc so that Quá…đến nỗi…. Cấu trúc so that đối với tính từ S + be+ so + adj + that + S + V Ví dụ She is so beautiful that everyone pays attention.Cô ấy đẹp đến nỗi mà ai cũng phải chú ý. The shirt is so tight that I can’t wear it.Chiếc áo chật đến nỗi tôi không mặc được. Cấu trúc so that đối với trạng từ S + V + so + adv + that + S + V Ví dụ They talked so loud that I couldn’t sleep.Họ nó to đến mức tôi không thể ngủ được. The dog grew so fast that I couldn’t recognize it.Con chó lớn nhanh đến nỗi tôi không thể nhận ra. Cấu trúc so that đối với danh từ đếm được S + V+ so many/ few + danh từ/cụm danh từ đếm được + that + S + V Ví dụ He has so much money that he doesn’t know what to spend.Anh ta có quá nhiều tiền đến nỗi mà anh ta không biết tiêu gì. I ate so much bread that I didn’t want to see us anymoreTôi đã ăn quá nhiều bánh mì đến nỗi mà tôi không muốn nhìn thấy chúng nữa. Cấu trúc so that đối với danh từ không đếm được S + V + so much/ little + uncountable noun + that + S + V Ví dụ He added so much salt that the soup was salty.Anh ta cho nhiều muối đến mức là bát canh mặn chát. She drank so much alcohol that she was soft drunk.Cô ấy uống nhiều rượu đến mức cô ấy say mềm. Xem thêm Danh từ đếm được và danh từ không đếm được trong tiếng Anh. Cấu trúc such that Cấu trúc such that có nghĩa tương tự như cấu trúc so that. Tuy nhiên thì such sẽ đi với danh từ hoặc một cụm danh từ. S + V + such + a/an + adj + noun + that + S + V Ví dụ They are such beautiful dresses that I want to buy them now.Những chiếc váy đẹp đến nỗi mà tôi muốn mua cúng ngay bây giờ. It was such a bad day that we were on a picnic.Ngày hôm nay thật tệ để có thể đi picnic. [MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày. 3. Bài tập cấu trúc too…to Điền từ còn thiếu vào chỗ trống. Sử dụng cấu trúc too to và enough to. He wasn’t heavy ______ Become a navy soldier. I’m _____busy _____ eat with you tonight. The Shirt isn’t good _____. He’s not patient ______ be a doctor. It’s 1 pm. It’s _____ late _____ the museum. He couldn’t run fast _____ catch the bus. It’s nice _____ go outside. We have ______ seats for all people here. She’s _____ busy _____ come up to our party tonight. We haven’t _____ people _____ form four groups. Anna is _____ young _____ drive a car. There is _____ flour _____ make thirty loads of bread. we were _____ far away _____ turn around. The cellar was _____ dark for him _____ see. The tea is _____ cold for me _____ drink. Đáp án He wasn’t heavy enough to Become a navy soldier. I’m too busy to eat with you tonight. The Shirt isn’t good enough. He’s not patient enough to be a doctor. It’s 1 pm. It’s too late to the museum. He couldn’t run fast enough to catch the bus. It’s nice enough to go outside. We have enough seats for all people here. She’s too busy to come up to our party tonight. We haven’t enough people to form four groups. Anna is too young to drive a car. There is enough flour to make thirty loads of bread. we were too far away to turn around. The cellar was too dark for him to see. The tea is too cold for me to drink. Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO Trên đây là tổng hợp kiến thức về cấu trúc too to và các cấu trúc tương đồng của nó. Sau bài viết này các bạn có thể tự tin sử dụng cấu trúc này trong khi giao tiếp hay các bài kiểm tra trên lớp rồi đó. Chú ý học thật kỹ để tránh nhầm lẫn giữa các cấu trúc nhé!Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công! Comments

công thức too to